Arrowroot Powder đối với nhiều người rất quen thuộc nhưng cũng sẽ rất xa lại với nhiều người. Nếu như vẫn chưa hiểu rõ Arrowroot Powder là gì thì hãy cùng Sociu tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết này nhé!
Arrowroot Powder là gì?
Arrowroot hay còn có tên là Maranta arundinacea. Đây là một loại củ nhiệt đới có nguồn gốc từ Indonesia. Sau khi được chế biến thành bột thì có tên gọi là bột Arrowroot. Bột Arrowroot được chiết xuất từ rễ của cây chứa rất nhiều protein và các chất dinh dưỡng.
Xem thêm: Arrowroot Powder là gì và những công dụng của Arrowroot
Thành phần dinh dưỡng có trong Arrowroot Powder
Trong Arrowroot Powder có chứa một vài những thành phần dinh dưỡng như sau:
- 78 lượng calo
- 16 gram Carbs
- 2 gram chất xơ
- 5 gram Protein
- 0 gram chất béo
- 102% giá trị hàng ngày (DV) Folate
- 17% của DV Photpho
- 15% của DV Sắt
- 11% của DV Kali
Bên cạnh các thành phần dinh dưỡng trên thì nó còn có chứa hơn 100% DV cho folate (vitamin B9) rất tốt cho những ai đang mang thai và góp phần hình thành nên DNA cho cơ thể.
Những công dụng của bột Arrowroot Powder
Đây là một thành phần rất quen thuộc với những công dụng như sau:
1. Hỗ trợ giảm cân
Bột Arrowroot Powder có chứa 32% tinh bột kháng mà cơ thể bạn không thể tiêu hóa được. Chất này được tạo nên do một loại gel chứa nhớt khi trộn với nước và hoạt động giống như chất xơ hòa tan trong ruột của bạn.
Như mọi người cũng biết thì thực phẩm giàu chất xơ sẽ hỗ trợ làm chậm tốc độ tiêu hóa trong cơ thể và mang lại cho bạn cảm giác no lâu. Trong một cuộc nghiên cứu và khảo sát đối với 20 người ở độ tuổi trưởng thành, những người dùng chất bổ sung có chứa 1,5 ounce (48 gram) tinh bột kháng đã trải qua một lượng calo thấp hơn đáng kể trong 24 giờ tới.
2. Chống tiêu chảy
Arrowroot Powder còn có khả năng hỗ trợ điều trị tiêu chảy bằng cách làm săn chắc phân và giúp bù nước cho cơ thể.
Arrowroot có thể giúp điều trị tiêu chảy cả bằng cách làm săn chắc phân và giúp bạn bù nước. Theo như một vài nghiên cứu đánh giá thì nếu như tiêu chảy nghiêm trọng có thể khiến bạn mất nước và nếu như quá nặng thậm chí có thể dẫn đến tử vong. Đặc biệt là đối với một số các nhóm người dễ bị tổn thương, chẳng hạn như là ở trẻ em. Trong một nghiên cứu kéo dài một tháng, 11 người bị tiêu chảy đã uống 2 muỗng cà phê (10 mg) bột Arrowroot 3 lần mỗi ngày ít bị tiêu chảy và đau bụng.
3. Hỗ trợ hệ thống miễn dịch
Hàm lượng tinh bột kháng có trong Arrowroot Powder sẽ tăng cường kích thích và tăng cường sức đề kháng cho hệ thống miễn dịch của bạn. Trên thực tế, loại củ này là một nguồn prebiotic rất tốt, là một loại chất xơ nuôi vi khuẩn đường ruột của bạn.
Arrowroot Powder trong đường ruột giúp kích thích sản xuất nhiều vitamin và hấp thụ các khoáng chất quan trọng mà hệ thống miễn dịch của bạn cần để hoạt động tốt hơn và vi khuẩn đường ruột có lợi sẽ giúp cho hệ miễn dịch của bạn khỏe mạnh hơn.
Bên cạnh đó, Arrowroot Powder còn có thể ảnh hưởng đến cách cơ thể bạn phản ứng với nhiều bệnh. Một nghiên cứu kéo dài 14 ngày ở những con chuột được cho ăn bột Arrowroot dẫn đến nồng độ globulin miễn dịch G, A và M trong máu tăng đáng kể, là những kháng thể khác nhau bảo vệ bạn khỏi các vi sinh vật gây hại.
Công dụng của Arrowroot Powder trong mỹ phẩm
Arrowroot Powder thường xuất hiện trong dầu gội khô với khả năng làm mềm và bông mái tóc của bạn hơn mà không cần dùng nước. Arrowroot Powder còn được dùng để làm phấn phủ với khả năng hút ẩm, lành tính và không gây độc hại cho da.
Bên cạnh đó thì Arrowroot Powder còn có khả năng làm kem dưỡng da. Bởi theo tính chất của thành phần này thì Arrowroot Powder có thể thay thế talc tạo độ mịn, bông, trắng, nảy nở cho kem nhưng không hại như talc.
Xem thêm: Tinh chất mụn oubaku anti acne liquid Dr Lacir
Một số thành phần có thể thay thế cho Arrowroot Powder
Nếu như không muốn sử dụng Arrowroot Powder hoặc trong trường hợp khẩn cấp cần dùng đến mà không tìm được thì bạn có thể thay thế Arrowroot Powder bằng những thành phần sau đây:
Bột ngô: Thành phần phổ biến này có thể được sử dụng cho cả mục đích ẩm thực và mỹ phẩm. Thêm 1 muỗng canh (8 gram) bột ngô cho mỗi 2 muỗng cà phê (5 gram) Arrowroot.
Bột sắn: đây là một loại bột không chứa gluten. Bột sắn rất quen thuộc với nhiều người và có hương vị tương tự như Arrowroot. Cứ 1 muỗng cà phê (2,5 gram) Arrowroot, sử dụng 1 muỗng canh (8 gram) bột sắn.
Bột khoai tây: Arrowroot và tinh bột khoai tây chứa một lượng amyloza tương tự, một hợp chất tinh bột hoạt động như một chất làm đặc. Sử dụng 1 muỗng cà phê (2,5 gram) tinh bột khoai tây cho mỗi 2 muỗng cà phê (5 gram) Arrowroot.
Bột gạo: Arrowroot và bột gạo có hàm lượng carb rất giống nhau, nhưng bột gạo có hàm lượng tinh bột cao hơn. Khi hoán đổi bột gạo bằng Arrowroot thì chúng ta chỉ nên sử dụng một nửa.
Trên đây là tất cả những thông tin về Arrowroot Powder. Qua đây bạn chắc chắn đã hiểu và biết nhiều hơn về công dụng của chúng rồi phải không. Hãy sử dụng những thành phần này một cách hợp lí và đúng đắn để có được những kết quả tốt nhất nhé.
Nhận xét
Đăng nhận xét